Hệ thống tiếp địa LPI

 
1. Cọc tiếp địa và băng đồng
 
 
- Sử dụng cọc tiếp địa làm điện cực thoát sét
- Quy chuẩn cọc tiếp địa: L=2.4m; 3m, Phi 14.2; 16
- Đạt chuẩn UL
 
 
 
 
 
 
 
2. Hàn hóa nhiệt và khuôn hàn
 
 
- Thuốc hàn hóa nhiệt Exoweld để liên kết cọc tiếp địa với cáp thoát sét
- Nhiệt độ liên kết lên đến 20000C, đảm bảo liên kết bền vững giữa các đầu nối dây dẫn.
- Sử dụng cho nhiều loại kết nối: Dây-Cọc, Dây-Dây
- Không có hiện tượng ăn mòn và có thể liên kết các vật liệu khác nhau
- Phù hợp nhiều tiết diện cáp 
- Dễ dàng, nhanh chóng, an toàn khi sử dụng 
- Tiết kiệm chi phí
- Model: Exoweld≠90, Exoweld≠115
 
 
 
 
 
 
 
3. Hóa chất cải thiện điện trở đất
 
 
LPI cung cấp hoá chất chuyên dụng có tác dụng giảm điện trở của đất và hệ thống đất. 
- GRIP-10, GRIP-40 (Ground Resistance Improvement Powder) được cung cấp dưới dạng gói 10kg và 40kg, có hiệu quả đặc biệt tại những nơi đất xấu như đất cát và đất đá. 
- RESLO-20 của hãng LPI là hợp chất được đóng trong gói 20kg, điện trở suất: 0,53 Ωm phù hợp những nơi có điện trở suất của đất cao. 
- SRIM-20 của hãng LPI là hợp chất được đóng trong gói 20kg, điện trở suất: 0,15 Ωm, phù hợp những nơi có điện trở suất của đất cao. 
             
 
 
 
 
 
 
4. Van đẳng thế
 
 
- Van cân bằng đẳng thế thường dùng cho hệ thống tiếp địa có nhiều bãi tiếp địa.
- Van cân bằng đẳng thế TEC100-2L hay TEC100 của hãng LPI tạo đẳng thế các hệ thống nối đất trong trường hợp sét lan truyền bằng một mạch kín, trong khi đó vẫn duy trì “mạch mở” hoạt động bình thường. 
- TEC100-2L hay TEC100 nên sử dụng ở những nơi có hệ thống tiếp địa riêng biệt.
- IJP100 thiết kế riêng cho ứng dụng trong Dầu khí & Gas
 
 
 
 
 
 
5. Hộp kiểm tra điện trở đất
 
 
Thiết kế một hộp kiểm tra điện trở đất cho hệ thống để thực hiện công tác đo kiểm sau này và Bar đồng cho hệ thống tiếp đất an toàn
 

Thông tin khác